|
#1
|
|||
|
|||
|
+ Trong “ Winning your way with people “ của Ingram do Nguyễn Hiến Lê dịch nhan đề “ Cách xử thế của người nay “ thì người lãnh đạo cần có những đức tính sau: 1/ Tự tin 2/ Bình tĩnh 3/ Biết trào phúng 4/ Giọng nói điềm tĩnh, sáng sủa 5/ Kiên nhẫn, hiểu tâm lý 6/ Nói năng hoạt bát 7/ Biết ra quyết định 8/ Lương thiện, trung thực 9/ Có thiện cảm với người khác 10/ Tế nhị trong giao tiếp với người khác 11/ Tự chủ 12/ Thành thực chú ý tới mọi người 13/ Tin người 14/ Có óc tưởng tượng ( sáng kiến ) 15/ Biết tổ chức, kiểm tra, giám sát 16/ Thân mật, niềm nở 17/ Có khả năng về nghiệp vụ Về những bí quyết chỉ huy: 1/ Phải có khả năng và tư cách 2/ Biết thỏa hiệp, tùy người mà giao việc 3/ Phải lương thiện và tôn trọng nhân cách người khác 4/ Khéo thưởng, dám phạt 5/ Cương quyết mà đừng độc tài, nhất là đừng ra vẻ ông chủ hách dịch 6/ Khen mà tránh nịnh, sửa mà không rầy 7/ Đừng vội hứa, hứa rồi phải giữ. + Trong tác phẩm “ Những phương pháp lựa chọn và bồi dưỡng những người lãnh đạo sản xuất “ theo F.F. Aunapu trong một vài trường hợp có thể tiến hành một cuộc nghiên cứu xã hội học để xác định thái độ đối với người được đề bạt vào một chức vụ nào đó thông qua những câu hỏi: Nếu yêu cầu cấp dưới trả lời thì có thể có những câu hỏi sau đây: 1/ Bạn có cho người đó là một người lãnh đạo tốt không? 2/ Người đó có đủ kiến thức lý luận không? 3/ Người đó có đủ kiến thức thực tiễn không? 4/ Người đó có năng lực tổ chức giỏi không? 5/ Người đó có thể mau chóng đưa ra những quyết định đúng đắn không? 6/ Người đó có biết thực hiện những quyết định đã thông qua không? 7/ Người đó có lắng nghe những lời góp của cấp dưới không? 8/ Người đó có tạo điều kiện để cấp dưới phát huy sáng kiến không? 9/ Người đó có biết giữ kỷ luật không? 10/ Bản thân người đó có thức kỷ luật không? 11/ Người đó có trân trọng tài sản xã hội không? 12/ Người đó có tận tụy thực hiện những chức năng của mình không? 13/ Người đó có thể là một tấm gương tốt không ? 14/ Người đó có công bằng trong đối xử với cấp dưới không ? 15/ Người đó có lịch thiệp trong giao tiếp không? 16/ Người đó có bình tĩnh và tự chủ không? 17/ Người đó có phản ứng đúng đối với ý kiến phê bình không? 18/ Người đó có quan tâm đến cấp dưới không? 19/ Người đó có lạm dụng những hình thức kỷ luật không? 20/ Người đó có sử dụng những hình thức khen thưởng tinh thần không? 21/ Người đó có uy tín với cấp dưới không? 22/ Người đó có giữ lời hứa không? 23/ Bạn có tín nhiệm người đó không? 24/ Bạn có thể thành thật biểu lộ những vui buồn của cá nhân mình với người đó không? 25/ Người đó có khiêm tốn không? Nếu người trả lời là những người đồng nghiệp ngang cấp với người đó hoặc là thủ trưởng trực tiếp,thủ trưởng cấp trên của người đó thì có thể hỏi những câu hỏi như: 1/ Người đó có đủ trưởng thành về chính trị không? 2/ Người đó có ý thức về nghĩa vụ và trách nhiệm không? 3/ Người đó có đủ chủ động khi giải quyết những vấn đề không? 4/ Người đó có đủ kiên quyết khi giải quyết những vấn đề không? 5/ Người đó có đủ kiên tâm khi thực hiện các quyết định không? 6/ Người đó có biết thiết lập các mối quan hệ qua lại bình thường với những cán bộ lãnh đạo các bộ phận khác hay không? 7/ Người đó có đủ tinh thần độc lập khi lãnh đạo khu vực công tác được giao không ? 8/ Người đó có đủ trình độ văn hóa và tầm hiểu biết chung không? 9/ Người đó có hiểu rõ những vấn đề đang đặt ra trước tập thể không? 10/ Người đó có trau giồi kiến thức của mình không? 11/ Người đó có đáng được đề bạt không? 12/ Người đó có biết diễn đạt những tư tưởng của mình bằng miệng không? 13/ Người đó có biết trao đổi thư từ về công việc hay không? 14/ Người đó có biết tổ chức lao động của mình hay không? 15/ Người đó có biết giao các chức năng và trách nhiệm cho các cấp dưới không? 16/ Người đó có biết nghiên cứu những vấn đề triển vọng không? 17/ Người đó có biết thúc đẩy cấp dưới quan tâm thực hiện tốt hơn công việc hay không? 18/ Người đó có uy tín đối với các cán bộ lãnh đạo các bộ phận khác không? + Theo L. Umanxki và A.Lutoxkin , những phẩm chất chung của người tổ chức bao gồm: 1/ Sự nhanh trí – “ tính tháo vát thực tiễn “, năng lực áp dụng các kiến thức, kinh nghiệm vào thực tiễn cuộc sống, vào những tình huống như thế này hay thế khác. 2/ Tính ưa giao tiếp- “ cởi mở “ với mọi người, sẵn sàng, thường xuyên tiếp xúc với mọi người. 3/ Óc suy xét sâu và sắc – Có năng lực đi sâu vào bản chất của các hiện tượng, tách bạch được nguyên nhân và hậu quả, nhìn ra cái chủ yếu. 4/ Tính tích cực hoạt động – Có kỹ năng tác động một cách kiên quyết, cương nghị. 5/ Óc sáng kiến – biểu hiện đặc biệt của tính tích cực hoạt động, mặt sáng tạo của nó, biết đề xuất các kiến, các đề nghị, có óc tháo vát. 6/ Tính kiên trì – Biểu hiện nét chí của nhân cách, có kỹ năng hoàn thành công việc đến cùng. 7/ Tính tự chủ - Năng lực biểu hiện ý chí đối với bản thân, kiểm soát được tình cảm, cách xử sự của mình. 8/ Năng lực làm việc – có kỹ năng duy trì một nhịp độ hoạt động căng thẳng, làm việc lâu dài mà không mệt mỏi. 9/ Óc quan sát – Có kỹ năng nhìn được cái chủ yếu, cái cần thiết, nhận thấy và ghi nhớ lấy nó. 10/ Tinh thần tổ chức – Có năng lực tổ chức bản thân mình vạch kế hoạch hoạt động cho bản thân, có trình tự, nền nếp… 11/ Tính tự lập – độc lập trong cách giải quyết, có kỹ năng tự mình tìm ra những con đường thực hiện nhiệm vụ. |
| Công cụ bài viết | |
| Kiểu hiển thị | |
|
|